CAMERA HÀNH TRÌNH DA 02
Camera giám sát nào hợp chuẩn? Nên lựa chọn thương hiệu nào để có camera giám sát chất lượng? Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây. Mọi chi tiết thắc mắc xin liên hệ: 090 678 3533
CAMERA GIÁM SÁT NÀO HỢP CHUẨN NGHỊ ĐỊNH 10/2020/NĐ-CP?
Camera giám sát nào hợp chuẩn? Nên lựa chọn thương hiệu nào để có camera giám sát chất lượng? Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây.
Nhà nước đã ban hành Nghị định 10/2020/NĐ-CP và Thông tư 12/2020 về việc lắp camera giám sát trên xe, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều chủ xe lúng túng trong việc chấp hành quy định này bởi hiện nay vẫn chưa có quy chuẩn cụ thể cho camera giám sát ô tô, chưa có công bố chính thức của Bộ Giao thông vận tải về danh sách camera giám sát hợp chuẩn nghị định.
Vậy doanh nghiệp, chủ xe kinh doanh vận tải nên lắp camera giám sát ô tô nào để hợp chuẩn theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP?
-
Lời khuyên cho các chủ xe về việc lắp camera giám sát hợp chuẩn nghị định.
-
Quy định của Nghị định 10/2020/NĐ-CP về camera giám sát trên xe
-
Nghị định 10/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 17 tháng 01 năm 2020 quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
-
Trước ngày 01 tháng 07 năm 2021 xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 9 chỗ trở lên (bao gồm cả lái xe), xe vận tải hàng hóa bằng container, xe đầu kéo phải lắp camera giám sát ô tô trên xe để ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe trong suốt thời gian xe tham gia giao thông (camera bắt buộc ghi hình lái xe và cửa lên, xuống của xe).
-
Trước ngày 1/7/2021 xe kinh doanh vận tải phải lắp camera giám sát trên xeTrước ngày 1/7/2021 xe kinh doanh vận tải phải lắp camera giám sát trên xe
Dữ liệu hình ảnh thu được từ camera giám sát ô tô được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo tính công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh của camera giám sát ô tô theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP được quy định như sau:
-
Hình ảnh camera giám sát được lưu trữ tối thiểu trong 24 giờ gần nhất đối với xe có hành trình di chuyển đến 500km.
-
Hình ảnh camera giám sát được lưu trữ tối thiểu trong 72 giờ gần nhất đối với xe có hành trình di chuyển trên 500km.
-
Yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn lắp đặt camera giám sát trên xe
Nghị định 10/2020/NĐ-CP và Thông tư 12/2020 quy định: các đơn vị kinh doanh vận tải phải thực hiện lắp camera giám sát trên xe theo quy định và camera giám sát ô tô phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu sau:
Camera giám sát phải có đầy đủ nhãn mác hàng hóa theo quy định của pháp luật khi lưu thông trên thị trường và do cơ quan quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá kiểm tra, quản lý;
-
Camera giám sát phải có chức năng ghi, lưu trữ dữ liệu video tại camera, đảm bảo an toàn dữ liệu khi thiết bị bị mất nguồn điện, đảm bảo dữ liệu không bị mất trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định, có chức năng truyền dữ liệu hình ảnh về máy chủ để theo dõi, quản lý, lưu trữ theo quy định; có chức năng thông báo trạng thái hoạt động của camera giám sát, thông báo trạng thái truyền dữ liệu về máy chủ. Trong trường hợp đường truyền dẫn tín hiệu bị gián đoạn, camera giám sát phải có khả năng lưu trữ và gửi lại đầy đủ dữ liệu về máy chủ ngay sau khi đường truyền hoạt động trở lại;
-
Định dạng của video tại camera giám sát trên xe đáp ứng theo chuẩn (MP4 hoặc H.264 hoặc H.265) và kèm theo các thông tin tối thiểu bao gồm: biển số xe, tọa độ (vị trí xe), thời gian ghi hình, video lưu trữ tại thẻ nhớ hoặc ổ cứng của camera giám sát với khung hình tối thiểu 10 hình/giây với độ phân giải tối thiểu từ 720p. Camera phải ghi lại hình ảnh rõ nét trong mọi điều kiện ánh sáng (cả ban ngày và ban đêm).
-
Hình ảnh từ camera giám sát gửi về phải được truyền với tần suất từ 12-20 lần/giờ (tương đương 3-5 phút/lần truyền) trong suốt thời gian xe tham gia giao thông. Định dạng hình ảnh gửi về là .JPG và độ phân giải tối thiểu 640x480 pixel.
-
Các dữ liệu được ghi và lưu giữ tại camera giám sát trên xe và tại máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải phải đảm bảo không bị xoá hoặc không bị thay đổi dữ liệu trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định.
Camera giám sát phải đáp ứng Nghị định 10/2020/NĐ-CPCamera giám sát phải đáp ứng Nghị định 10/2020/NĐ-CP
Doanh nghiệp và chủ xe kinh doanh vận tải phải tự bố trí số lượng, vị trí lắp camera giám sát trên xe sao cho quan sát được toàn bộ hình ảnh lái xe, khoang hành khách, cửa lên, cửa xuống của xe. Camera giám sát phải được đảm bảo không bị can thiệp và làm thay đổi dữ liệu hình ảnh thu được.
Trên xe kinh doanh vận tải phải được niêm yết hướng dẫn sử dụng camera giám sát ở vị trí dễ quan sát gồm: Số điện thoại, địa chỉ đơn vị lắp đặt, trạng thái tín hiệu của thiết bị lúc làm việc, các thao tác kết nối camera giám sát ô tô với máy tính để đọc dữ liệu.
Camera giám sát nào hợp chuẩn và chất lượng?
Hiện nay Bộ Giao thông vận tải chưa ban hành quy chuẩn cụ thể cho camera giám sát trên ô tô, vì vậy rất nhiều doanh nghiệp và chủ xe còn lúng túng khi thực hiện Nghị định 10/2020/NĐ-CP và Thông tư 12/2020. Vì chưa có quy chuẩn cụ thể nên nhiều nhà cung cấp lợi dụng thời điểm này để trà trộn nhiều sản phẩm camera giám sát chất lượng kém. Nếu doanh nghiệp, chủ xe không tỉnh táo, ham rẻ có thể “tiền mất, tật mang”, vừa lắp phải camera giám sát chất lượng kém, không bảo mật, vừa bị xử phạt do lắp đặt sản phẩm không đúng quy định.
Camera giám sát của Dong A Group đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật theo nghị định 10/2020/NĐ-CPCamera giám sát của Dong A Group đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật theo nghị định 10/2020/NĐ-CP
Để đảm bảo camera giám sát ô tô của bạn có chất lượng tốt, bảo mật cao, hãy tìm đến những nhà cung cấp lớn, uy tín như Dong A Group. Các sản phẩm camera giám sát của Dong A Group đã được kiểm chứng chất lượng trên hàng ngàn phương tiện vận tải, đáp ứng tất cả các tiêu chí yêu kỹ thuật theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP và Thông tư 12/2020. Bên cạnh đó đội ngũ kỹ thuật viên và tổng đài CSKH luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
Để tư vấn chuyên sâu và hẹn lịch lắp đặt camera giám sát ô tô, quý khách hàng vui lòng liên hệ Dong A Group qua hotline: 090 678 3533